Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Học viện Phụ nữ Việt Nam, Trường đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên vừa thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2024, cả ba trường cùng có phương thức xét học bạ.
Năm 2024, Trường đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên dự kiến tuyển 1.160 chỉ tiêu cho 15 ngành sư phạm (giữ ổn định so với năm ngoái) và 100 chỉ tiêu cho 2 ngành ngoài sư phạm (tăng 40 chỉ tiêu).
Đối tượng tuyển sinh là thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có hạnh kiểm tất cả 6 học kỳ cấp THPT đạt loại khá trở lên.
6 phương thức xét tuyển trường áp dụng gồm: xét tuyển thẳng; xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc của Trường đại học Sư phạm Hà Nội; xét học bạ; xét tuyển theo học bạ THPT kết hợp với thi năng khiếu; xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu.
Năm ngoái, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động từ 21,7 - 28 điểm.
Trong đó, ngành sư phạm lịch sử có điểm chuẩn cao nhất 28 điểm, xếp sau đó là ngành sư phạm ngữ văn với 26,85 điểm, ngành sư phạm địa lý 26,73 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là sư phạm tin học với 21,7 điểm.
Chỉ tiêu dự kiến nhóm ngành đào tạo giáo viên như sau:
body{ margin: 0; padding: 0;}table { font-family: Arial, "Helvetica Neue", Helvetica, sans-serif; border-right: 1px solid #333; border-bottom: 1px solid #333; max-width: 1000px; }td { border: none; border-top: 1px solid #333; border-left: 1px solid #333; td p{ margin: 0; padding: 0;} max-width: 500px; box-sizing: border-box; color: #333; padding: 5px; }
TT | Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | ||
1 | Giáo dục Mầm non | 7 140201 | 200 | |||
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu | M00 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu | M05 | |||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu | M07 | |||||
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu | M10 | |||||
2 | Giáo dục Tiểu học | 7 140202 | 200 | |||
Toán, Văn, Tiếng Anh | D01 | |||||
3 | Giáo dục Chính trị | 7 140205 | 40 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||||
Ngữ văn, Địa lý, GD công dân | C20 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân | C19 | |||||
Ngữ văn, Toán, GD công dân | C14 | |||||
4 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 40 | |||
Toán, Sinh học, Năng khiếu | T00 | |||||
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu | T03 | |||||
Ngữ văn, GD công dân, Năng khiếu | T05 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu | T06 | |||||
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 100 | |||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | |||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
Toán, Văn, Tiếng Anh | D01 | |||||
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 70 | |||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | |||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
Toán, Văn, Tiếng Anh | D01 | |||||
7 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 40 | |||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | |||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||||
8 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | 50 | |||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | |||||
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | |||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||||
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 40 | |||
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | |||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | B08 | |||||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | |||||
Toán, Sinh học, Địa lý | B02 | |||||
10 | Sư phạm Ngữ v ăn | 7140217 | 100 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | |||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||||
11 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 50 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, GD công dân | C19 | |||||
12 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 50 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||||
Ngữ văn, Toán, Địa lý | C04 | |||||
Toán, Địa lý, Tiếng Anh | D10 | |||||
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | |||||
13 | SP Tiếng Anh (Tiếng Anh hệ số 2) | 7140231 | 80 | |||
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||||
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | D09 | |||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | D15 | |||||
14 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | 50 | |||
Toán, Vật lý, Hóa học | A00 | |||||
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | |||||
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | B08 | |||||
Toán, Vật lý, Tiếng Anh | A01 | |||||
15 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 7140249 | 50 | |||
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | C00 | |||||
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | D14 | |||||
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | D15 | |||||
Tổng chỉ tiêu | 1160 |
Nhiều điều kiện khi xét học bạ
Theo thông báo của Học viện Nông nghiệp Việt Nam, năm nay học viện dự kiến tuyển 5.991 chỉ tiêu cho 17 nhóm ngành, tăng hơn 130 chỉ tiêu so với năm ngoái.
Trong đó, nhóm ngành quản trị kinh doanh, thương mại và du lịch cùng tuyển 1.670 sinh viên, tiếp theo là công nghệ thông tin và kỹ thuật số (tuyển 640 sinh viên), kinh tế và quản lý tuyển 511 sinh viên.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng 4 phương thức tuyển sinh, gồm: tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; xét tuyển kết hợp.
Riêng với phương thức xét học bạ, học viện xét tuyển thí sinh đạt 21 - 24 điểm ở tổ hợp ba môn theo kết quả lớp 11 (với thí sinh xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (với thí sinh xét tuyển đợt 2).
Riêng nhóm ngành sư phạm công nghệ thí sinh đạt học lực năm lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đợt 1 từ ngày 1-3 đến ngày 10-5, đợt 2 từ ngày 15-5 đến 20-6. Kết quả được thông báo muộn nhất vào ngày 15-5 và 28-6.
Nhóm ngành/ngành và tổ hợp xét tuyển năm 2024 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Học viện Phụ nữ Việt Nam cũng vừa công bố thông tin tuyển sinh năm nay, nhà trường dự kiến tuyển 1.590 chỉ tiêu cho 11 ngành đào tạo, tăng một ngành so với năm trước.
Theo đó, từ năm nay, Học viện Phụ nữ Việt Nam dự kiến mở thêm ngành kinh tế số với hai chuyên ngành là kinh tế và kinh doanh số, tài chính công nghệ, tổng tuyển ngành này 60 sinh viên.
Học viện Phụ nữ Việt Nam giữ ổn định 5 phương thức tuyển sinh, gồm xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với điểm thi tốt nghiệp THPT; xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với học bạ.
Học viện xét học bạ các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm 2023 và 2024, điều kiện thí sinh phải đạt từ 19 điểm trở lên, tính theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ THPT (trừ kỳ II lớp 12) của ba môn trong tổ hợp xét tuyển. Đối với ngành công nghệ thông tin yêu cầu riêng với điểm toán, tối thiểu 7 điểm.
Với hai phương thức sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh cần có chứng chỉ IELTS từ 5.0, TOEFL ITP 500, TOEFL iBT 55, TOEIC 550 điểm trở lên.
Học viện Phụ nữ Việt Nam mở đợt xét tuyển sớm đợt 1 từ ngày 1-3 tới 31-3, áp dụng ở ba phương thức không sử dụng điểm thi tốt nghiệp, với 50% chỉ tiêu. Thời gian xét tuyển đợt 2 được thông báo sau.
Năm 2024, học phí của trường dự kiến 373.000 - 458.000 đồng/tín chỉ, hệ đại học chính quy, mỗi năm tăng không quá 15%. Ngành quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và liên kết quốc tế dự kiến có học phí là 892.000 đồng/tín chỉ.