Theo đó, tỉnh Lào Cai sẽ tăng cường, biệt phái 50 cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh về làm việc tại các xã, phường trên địa bàn tỉnh.

Trong đó, những cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh (đang giữ chức vụ lãnh đạo cấp phòng hoặc được quy hoạch cấp phòng trở lên) được biệt phái về cơ sở sẽ giữ chức danh lãnh đạo, quản lý tại các xã, phường
Mặt khác, cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh (không giữ chức vụ) được biệt phái về làm công việc chuyên môn tại các xã, phường là những cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá có phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực kinh nghiệm công tác; có triển vọng và chiều hướng phát triển tốt về làm công việc chuyên môn tại các xã, phường. Thời gian ít nhất là 3 năm.

Cùng với đó, Ban Thường vụ Tỉnh ủy quyết định thành lập 13 tổ công tác, tăng cường cán bộ, công chức về cơ sở theo diện biệt phái để hướng dẫn, tư vấn giúp cấp xã về chuyên môn, nghiệp vụ. Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh (từ phó giám đốc và tương đương trở xuống) có trình độ, am hiểu sâu về chuyên môn, nghiệp vụ để hướng dẫn, tư vấn giúp cấp ủy, chính quyền cấp xã vận hành bộ máy ổn định, triển khai thực hiện hiệu quả, kịp thời các nhiệm vụ của cấp xã mới thành lập theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp.
Mỗi tổ công tác hướng dẫn, tư vấn có số lượng từ 4 – 6 người; trong đó cử 1 lãnh đạo cấp sở và tương đương làm tổ trưởng và đại diện các lĩnh vực như: Tổ chức xây dựng Đảng; kiểm tra; tài chính, kế hoạch; xây dựng; đất đai; nông nghiệp, nội vụ, tư pháp và công nghệ thông tin…

Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao các cơ quan, đơn vị ban hành quyết định tăng cường, biệt phái cán bộ, công chức, viên chức diện cơ quan, đơn vị quản lý về các xã, phường; Đảng ủy, UBND các xã, phường ban hành quyết định tiếp nhận, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức được tăng cường, biệt phái về địa phương theo đúng vị trí công việc, xong trước ngày 5/8/2025.

Thông qua việc tăng cường, biệt phái cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh đến làm việc tại cấp xã góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý điều hành của cấp ủy, chính quyền cấp xã, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong thời gian đầu mới thành lập, đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng ở địa phương. Đồng thời, tạo điều kiện cán bộ, công chức, viên chức của các ngành, lĩnh vực được rèn luyện trong thực tiễn để quy hoạch, đào tạo bổ sung vào các chức danh lãnh đạo quản lý các sở, ngành và của tỉnh.
DANH SÁCH
PHÊ DUYỆT CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CẤP TỈNH TĂNG CƯỜNG, BIỆT PHÁI VỀ LÀM VIỆC TẠI CẤP XÃ
(kèm theo Kết luận số 41-KL/TU ngày 30/7/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ, chuyên môn đào tạo | Chức vụ nơi công tác | Địa bàn, vị trí tăng cường, biệt phái | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | |||||||
I. Văn phòng Tỉnh ủy | ||||||||
1 | 1 | Nguyễn Thị Thu Phương | 05/3/1982 | Đại học ngành Hành chính | Chuyên viên phòng Quản trị | Đảng ủy xã Gia Phú | ||
2 | 2 | Phạm Thị Thu Hiền | 28/7/1980 | Kỹ sư Công nghệ thông tin | Chuyên viên phòng Hành chính, lưu trữ | Đảng ủy xã Bản Lầu | ||
II. Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | ||||||||
3 | 1 | Nguyễn Văn Lịch | 30/10/1989 | Đại học ngành Kỹ thuật xây dựng | Kiểm tra viên, Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | Đảng ủy phường Yên Bái | ||
III. Ban Tổ chức Tỉnh ủy | ||||||||
4 | 1 | Đỗ Ngọc Diệp | 08/02/1988 | Cử nhân Kế toán | Chuyên viên Văn phòng | Đảng ủy xã Bảo Thắng | ||
5 | 2 | Hà Thu Hằng | 22/02/1981 | Cử nhân Luật | Chuyên viên phòng Bảo vệ chính trị nội bộ | Đảng ủy phường Cam Cường | ||
IV. Đảng ủy UBND tỉnh | ||||||||
6 | 1 | Bùi Thị Ánh Phượng | 19/02/1986 | Đại học ngành Tài chính Kế toán | Chuyên viên Văn phòng Đảng ủy | Đảng ủy xã Gia Phú | ||
V. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HDDND tỉnh | ||||||||
7 | 1 | Nguyễn Thanh Trúc | 27/02/1982 | Thạc sĩ ngành Luật | Chuyên viên Văn phòng | Đảng ủy phường Cam Đường | ||
VI. Văn phòng UBND tỉnh | ||||||||
8 | 1 | Võ Chí Đông | 06/08/1982 | Kỹ sư Công nghệ thông tin; Thạc sỹ Khoa học máy tính. | Chuyên viên phụ trách công nghệ thông tin, phòng Hành chính - Quản trị | Đảng ủy phường Lào Cai | ||
9 | 2 | Đặng Thanh Huyền | 02/06/1990 | Cử nhân Báo chí | Biên tập viên Cổng Thông tin điện tử | Đảng ủy phường Lào Cai |
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ, chuyên môn đào tạo | Chức vụ nơi công tác | Địa bàn, vị trí tăng cường, biệt phái | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | |||||||
10 | 4 | Đặng Thu Hằng | 13/6/1988 | Cử nhân Luật, Thạc sỹ Luật | Chuyên viên Ban Tiếp công dân | UBND phường Lào Cai | ||
11 | 5 | Nguyễn Ngọc Quỳnh | 09/02/1987 | Cử nhân Quản trị Kinh doanh | Chuyên viên phòng Hành chính - Quản trị | UBND phường Cam Đường | ||
VII. Sở Khoa học và Công nghệ | ||||||||
12 | 1 | Nguyễn Hoàng Nguyên | 12/09/1978 | Thạc sĩ nông nghiệp | Phó Trưởng phòng Đổi mới sáng tạo | UBND xã Hợp Thành | ||
VIII. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||||||||
13 | 1 | Đinh Thị Phương | 13/4/1984 | Thạc sỹ Quản lý hành chính công | Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hoá và Gia đình | UBND xã Hợp Thành | ||
14 | 2 | Trần Thị Lê | 11/02/1989 | Cử nhân Luật | Chuyên viên Văn phòng | UBND xã Cốc San | ||
15 | 3 | Bùi Thị Luyến | 29/7/1984 | Cử nhân Kế toán | Chuyên viên Phòng Kế hoạch - Tài chính | UBND xã Cốc San | ||
16 | 4 | Nguyễn Thị Quỳnh Hoa | 08/04/1987 | Cử nhân Ngôn ngữ | Chuyên viên Phòng Quản lý Báo chí | UBND phường Cam Đường | ||
17 | 5 | Hoàng Mạnh Toản | 14/6/1981 | Cử nhân Tài chính ngân hàng; Luật | Chuyên viên Phòng Kế hoạch tài chính | UBND xã Trịnh Tường | ||
18 | 6 | Hoàng Tiến Long | 22/02/1978 | Cử nhân Bảo tàng | Phó Giám đốc Bảo tàng tỉnh Lào Cai | UBND xã Yên Bình | ||
19 | 7 | Phạm Văn Vịnh | 10/12/1981 | Đại học Sư phạm TDTT | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao | UBND xã Yên Bình | ||
IX. Sở Nông nghiệp và Môi trường | ||||||||
20 | 1 | Hoàng Thúy Trường | 09/06/1905 | Cử nhân Kế toán | Chuyên viên Văn phòng | Đảng ủy phường Sa Pa | ||
21 | 2 | Bùi Văn Chung | 01/12/1982 | Kỹ sư Trồng trọt | Chuyên viên Văn phòng sở | UBND xã Ngũ Chỉ Sơn | ||
22 | 3 | Nguyễn Thị Huế | 15/8/1986 | Cử nhân kế toán | Kế toán Văn phòng sở | UBND phường Lào Cai | ||
23 | 4 | Lê Nhật Tân | 12/12/1993 | Thạc sĩ Quản lý đất đai | Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai | UBND xã Hợp Thành | ||
24 | 5 | Nguyễn Thị Hà | 12/11/1986 | Kỹ sư Quản lý đất đai | Chuyên viên Phòng Quản lý đất đai | UBND xã Gia Phú |
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ, chuyên môn đào tạo | Chức vụ nơi công tác | Địa bàn, vị trí tăng cường, biệt phái | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | |||||||
25 | 6 | Đỗ Văn Chiến | 30/4/1982 | Thạc sĩ, chuyên ngành chăn nuôi | Chuyên viên phòng Chất lượng, chế biến và phát triển thị trường; | UBND xã Bản Lầu | ||
26 | 7 | Nguyễn Thị Thúy Hợi | 19/3/1983 | Kỹ sư Nông nghiệp | Chuyên viên Chi cục Chất lượng và Phát triển nông thôn | UBND phường Sa Pa | ||
27 | 8 | Nguyễn Ngọc Trìu | 07/12/1982 | Kỹ sư xây dựng - chuyên ngành dân dụng và công nghiệp. | Chuyên viên phòng phát triển nông thôn; Chi cục Chất lượng và Phát triển nông thôn | UBND xã Phong Hải | ||
28 | 9 | Bùi Thị Minh Nguyệt | 02/05/1982 | Thạc sỹ nông nghiệp ngành chăn nuôi Thú y | Chuyên viên phòng Chất lượng, chế biến và phát triển thị trường; Chi cục Chất lượng và Phát triển nông thôn | UBND xã Bảo Thắng | ||
29 | 10 | Hoàng Thị Bích Thảo | 15/10/1988 | Kỹ sư Khoa học cây trồng | Chuyên viên phòng Hành chính tổng hợp; Chi cục Trồng trọt, BVTV và Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản | UBND xã Bản Lầu | ||
30 | 11 | Trần Thị Nụ | 08/03/1985 | Thạc sĩ khoa học bền vững; Kỹ sư công nghệ và môi trường | Chuyên viên Chi cục Môi trường khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu | UBND xã Gia Phú | ||
31 | 12 | Nguyễn Thu Hà | 09/10/1996 | Thạc sỹ Tài chính - Ngân hàng; Cử nhân Bảo hiểm | Viên chức Văn phòng Điều phối Nông thôn mới | UBND xã Cốc San | ||
32 | 13 | Nguyễn Công Thái | 11/11/1987 | Kỹ sư Thủy lợi chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | Phó trưởng phòng Nước sạch nông thôn-Trung tâm khuyến nông và dịch vụ nông nghiệp tỉnh Lào Cai | UBND xã Bản Lầu | ||
X. Sở Nội vụ |
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ, chuyên môn đào tạo | Chức vụ nơi công tác | Địa bàn, vị trí tăng cường, biệt phái | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | |||||||
33 | 1 | Nguyễn Thị Cúc | 24/6/1988 | Đại học chuyên ngành kế toán | Chuyên viên phòng Xây dựng chính quyền, Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai (trước hợp nhất) | UBND xã Hợp Thành | ||
34 | 2 | Trần Hải Yến | 31/3/1982 | Cử nhân Quản trị nhân lực | Phó trưởng phòng Lao động việc làm - Bảo hiểm xã hội, Sở Nội vụ Lào Cai | Đảng ủy xã Tả Van | ||
35 | 3 | Nguyễn Thị Nga | 20/03/1990 | Thạc sỹ Quản trị nhân lực | Chuyên viên Văn phòng Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai (trước hợp nhất) | Phường Cam Đường | ||
XI. Sở Công thương | ||||||||
36 | 1 | Thiều Quang Hùng | 14/11/1983 | Đại học chuyên ngành Công trình thủy điện | Phó trưởng phòng Quản lý năng lượng | UBND phường Văn Phú | ||
37 | 2 | Trần Thế Anh | 16/3/1980 | Đại học, chuyên ngành Quản trị kinh doanh | Phó trưởng phòng Quản lý thương mại | UBND phường Lào Cai | ||
38 | 3 | Nguyễn Huy Kiên | 30/11/1978 | Đại học Công đoàn chuyên ngành Quản trị kinh doanh và Công đoàn | Phó trưởng phòng Tổ chức - Hành chính, Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương | UBND phường Cam Đường | ||
XII. Sở Tài chính | ||||||||
39 | 1 | Lê Thị Thu | 17/7/1983 | Cử nhân Tài chính - Ngân hàng; Cử nhân cao đẳng tin học | Chuyên viên Văn phòng Sở | UBND xã Gia Phú | ||
40 | 2 | Trần Thùy Dương | 09/02/1990 | Cử nhân chuyên ngành Kế toán | Chuyên viên Văn phòng Sở | UBND xã Hợp Thành | ||
41 | 3 | Nguyễn Thị Bích Huệ | 09/02/1988 | Cử nhân Kế toán | Chuyên viên Phòng Kinh tế | UBND xã Cốc San | ||
42 | 4 | Nguyễn Thị Mai Phương | 20/11/1991 | Cử nhân quản trị kinh doanh – kế toán | Chuyên viên Phòng Doanh nghiệp | UBND xã Cốc San | ||
43 | 5 | Lê Thị Yến | 01/05/1985 | Cử nhân Quản trị kinh doanh thương mại | Chuyên viên phòng Giá và Công sản | UBND xã Bản Lầu | ||
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ, chuyên môn đào tạo | Chức vụ nơi công tác | Địa bàn, vị trí tăng cường, biệt phái | Ghi chú | ||
Nam | Nữ | |||||||
44 | 6 | Nguyễn Thu Trang | 01/07/1996 | Kỹ sư Kinh tế xây dựng | Chuyên viên phòng Đấu thầu, thẩm định và Giám sát đầu tư | UBND xã Cốc San | ||
45 | 7 | Lê Thị Thanh Thảo | 30/11/1992 | Thạc sĩ quản lý đât đai; Cử nhân Kế toán | Viên chức Trung tâm Xúc tiến đầu tư, TM và Hỗ trợ doanh nghiệp | UBND xã Trịnh Tường | ||
XIII. Sở Tư pháp | ||||||||
46 | 1 | Hoàng Khánh Linh | 15/7/1993 | Cử nhân Luật | Chuyên viên phòng Phổ biến, Giáo dục Pháp luật | Đảng ủy phường Lào Cai | ||
XIV. | Trường Chính trị tỉnh | |||||||
47 | 1 | Hoàng Mạnh Cường | 02/02/1981 | Thạc sĩ chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học | Giảng viên chính Khoa Lý luận cơ sở | Trung tâm Chính trị Bát Xát | ||
48 | 2 | Đặng Minh Hiển | 23/5/1977 | Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế | Giảng viên chính Khoa Lý luận cơ sở | Trung tâm Chính trị Mường Khương | ||
49 | 3 | Trần Trung Kiên | 08/3/1982 | Thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Giảng viên chính Khoa Xây dựng Đảng | Trung tâm Chính trị Sa Pa | ||
50 | 4 | Lương Văn Tinh | 26/01/1981 | Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công | Giảng viên chính Khoa Nhà nước và Pháp luật | Trung tâm Chính trị Văn Bàn |