Theo nghị quyết, không thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai phải nộp học phí theo quy định tại Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Kinh phí thực hiện hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh dự kiến hơn 48 tỷ đồng.
Tại Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể: Đối tượng nộp học phí là học sinh học tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông theo quy định của Chính phủ (gọi chung là học sinh); đối tượng tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý học phí là các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập, các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu, quản lý và sử dụng học phí.
Việc UBND tỉnh có tờ trình, HĐND tỉnh thông qua nghị quyết có ý nghĩa quan trọng, bởi những ảnh hưởng nặng nề về người và tài sản của cơn bão số 3 gây ra thời gian qua làm nhiều hộ gia đình gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Do đó, việc ban hành nghị quyết này kịp thời góp phần giảm bớt khó khăn cho phụ huynh, học sinh ở vùng xảy ra thiên tai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 09 của HĐND tỉnh
Điều 1. Quy định mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp học phí: Học sinh học tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông theo quy định của Chính phủ (gọi chung là học sinh);
b) Đối tượng tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý học phí: Các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập; các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu, quản lý và sử dụng học phí.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2024 - 2025 tỉnh Lào Cai như sau:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
b) Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí bằng mức thu tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn cho đối tượng học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
d) Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học tại điểm a khoản 3 Điều này làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc diện được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
4. Phân loại vùng:
a) Vùng thành thị (các phường, thị trấn không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi): Gồm các phường thuộc thành phố Lào Cai và phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
b) Vùng nông thôn (trừ các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025): Gồm thị trấn Phố Lu và xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng; xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai;
c) Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (gồm các xã, thị trấn, phường theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 4 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025): Gồm các phường còn lại của thị xã Sa Pa; thị trấn khu vực I; xã khu vực I; xã khu vực II; xã khu vực III, thôn, tổ dân phố đặc biệt khó khăn.